CƯỜNG HÓA CAO CẤP
Thời gian cập nhật: 5:00 ngày 14/04
I. Mô tả
1. Điều kiện
- Có Vé Cường Hóa Phòng Cụ / Vé Cường Hóa Trang Sức hoặc Vé Cường Hóa Vũ Khí và Huyền tinh.
- Trang bị có thể cường hóa bao gồm:
- Trang bị bạch ngân/hoàng kim đã luyện hóa cấp 1 và 2 (tiêu dao, trục lộc, tần lăng, vũ uy)
- Trang bị cấp 10 độ hiếm 4% đã luyện hóa cấp 1 và 2 (tiêu dao, trục lộc, tần lăng, vũ uy)
- Vũ khí Tần Lăng 2 và 3
2. Cách thức cường hóa cao cấp
- Đối thoại với NPC Dã Luyện Đại Sư ở các thành thị, thôn trấn => Cường hóa cao cấp [17, 18, 19, 20]
- Nhân vật có thể chọn cường hóa bằng Bạc khóa hoặc Bạc thường.
* Lưu ý:
- Nếu là trang bị không khóa thì phải dùng Bạc thường và Huyền tinh không khóa để cải tạo
- Nếu dùng Bạc khóa và Huyền tinh khóa để trang bị không khóa thì sau khi cải tạo, trang bị sẽ bị khóa.
- Chỉ khi đạt tỷ lệ thành công là 100% thì mới có thể cường hóa cao cấp trang bị. Trường hợp tỷ lệ thành công thấp hơn hoặc cao hơn 100% đều không thể cường hóa.
- Cần đặt "Vé Cường Hóa (Trang Sức / Phòng Cụ / Vũ Khí) tương ứng với loại trang bị.
II. Công thức và thuộc tính
1. Chi tiết tiêu hao nguyên liệu như sau
Cấp cường hóa | Vé Cường Hóa (Phòng Cụ + Trang Sức) |
Bạc/Bạc khóa tiêu hao (Đ.Vị: Vạn) |
17 | 45 | 960 |
18 | 90 | 1920 |
19 | 200 | 2880 |
20 | 350 | 4320 |
Vũ Khí Tần Lăng 1, 2 và 3 | Cấp cường hóa | Vé Cường Hóa Vũ Khí | Bạc/Bạc khóa tiêu hao (Đ.Vị: Vạn) |
17 | 100 | 2880 | |
18 | 240 | 4320 | |
19 | 500 | 6480 | |
20 | 850 | 9720 |
2. Đổi Vé Cường Hóa
- Người chơi gặp NPC Long Ngũ tại bản đồ tân thủ thôn và chọn "Chế tạo vật phẩm hỗ trợ"
- Sau đó tại giao diện, tìm Vé Cường Hóa tương ứng để đổi vé.
- Vé khi đổi thành công sẽ là vé không khóa, có thể giao dịch được.
3. Thuộc tính
- Đối với trang bị phòng cụ + trang sức cấp 10 (4%) và vũ khí tần lăng 1
Cấp cường hóa | Mũ | Áo | Lưng | Tay | Giày | Liên | Nhẫn | Bội | Phù | Vũ khí |
Cấp 18 | Kháng vât: +30 | Kháng hỏa: +30 | Kháng lôi: +30 | Kháng độc: +30 | Kháng băng: +30 | Giảm sát thương chí mạng: 3% | Xác suất tấn công chí mạng: +3% | |||
Cấp 20 | XS bị thọ thương: +30 | XS bị thọ bỏng: +30 | XS bị choáng: +30 | XS bị suy yếu: +30 | XS bị làm chậm: +30 | Kháng tất cả: +15 | Vật công nội / ngoại: +5% |
- Đối với trang bị phòng cụ + trang sức bạch ngân và vũ khí tần lăng 2
Cấp cường hóa | Mũ | Áo | Lưng | Tay | Giày | Liên | Nhẫn | Bội | Phù | Vũ khí |
Cấp 18 | Kháng vât: +45 | Kháng hỏa: +45 | Kháng lôi: +45 | Kháng độc: +45 | Kháng băng: +45 | Giảm sát thương chí mạng: 4% | Xác suất tấn công chí mạng: +5% | |||
Cấp 20 | XS bị thọ thương: +45 | XS bị thọ bỏng: +45 | XS bị choáng: +45 | XS bị suy yếu: +45 | XS bị làm chậm: +45 | Kháng tất cả: +20 | Vật công nội / ngoại: +10% |
- Đối với trang bị phòng cụ + trang sức hoàng kim và vũ khí tần lăng 3
Cấp cường hóa | Mũ | Áo | Lưng | Tay | Giày | Liên | Nhẫn | Bội | Phù | Vũ khí |
Cấp 18 | Kháng vât: +60 | Kháng hỏa: +60 | Kháng lôi: +60 | Kháng độc: +60 | Kháng băng: +60 | Giảm sát thương chí mạng: 5% | Xác suất tấn công chí mạng: +8% | |||
Cấp 20 | XS bị thọ thương: +60 | XS bị thọ bỏng: +60 | XS bị choáng: +60 | XS bị suy yếu: +60 | XS bị làm chậm: +60 | Kháng tất cả: +25 | Vật công nội / ngoại: +15% |
* Lưu ý: Trang bị cường hóa cao cấp khi tách chỉ trả huyền tinh chứ không trả lại vé cường hóa